Dự Báo Thời Tiết

DỰ BÁO THỜI TIẾT THEO NHIỆT ĐỘ - THỜI GIAN - ĐỘ ẨM
Đồng Hới
Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh
Huế
Cà Mau
Nha Trang
 
 
Thời tiết một số vùng ở nước ta
 
Thời tiết Tp Hồ Chí Minh
 
Thời tiết Huế
 
Thời tiết Cà Mau
 
Thời tiết Nha Trang
+++ Chào mừng các bạn ghé thăm diễn đàn lớp Anh Văn K51E2 - Quảng Bình +++ Mong các bạn cùng chung sức để diễn đàn ngày càng phát triển +++

Tìm Kiếm Thông Tin

Chủ Nhật, 17 tháng 10, 2010

TENSES AND FORMS

CÁC THÌ VÀ DẠNG (P1)
(TENSES AND FORMS)
I. Các thì (Tenses)
          Trong tiếng Việt để diễn tả quá khứ, hiện tại và tương lai ta chỉ cần dùng 3 chữ : đã, đang, sẽ là đủ nhưng trong tiếng Anh người ta lại phân ra:
          + Quá khứ có 4 thời điểm, tình huống.
          + Hiện tại có 4 thời điểm, tình huống.
          + Tương lai có 4 thời điểm, tình huống.
          Một thời điểm được gọi là một thì (Tense).
          Động từ dùng trong câu phải chia theo một công thức của một thì nào đó, tùy theo điều kiện của câu ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
II. Cách chia động từ
          Trong tiếng Anh có hai loại động từ:
          1. Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
          To be, to have, to do, to dare, to need, can, may, must, shall, will, ought và used (to).
          Loại này chia làm ba nhóm:
          a. to be, to have: Vừa là trợ động từ vừa là động từ thường.
          b. Động từ khuyết thiếu (Defective Verbs).
          Can, may, must, shall, will, ought to (chỉ dùng làm trợ động từ và không dùng ở các thì, thức, dạng).
          c. Một số động từ đặc biệt.
          to do, to dare, to need, used (to): Có trường hợp dùng làm trợ động từ, có trường hợp làm động từ.
          2. Động từ thường (Odinary Verbs).
          Ngoại trừ những động từ trên còn lại là động từ thường
          Ex: to work, to sing, to play, to read
          3. Cách chia động từ.
          a. Có bốn thức.
          + Thức chỉ định (Indicative Mood).
          + Thức mệnh lệnh (Imperative Mood).
          + Thức điều kiện (Conditional Mood)
          + Thức giả định (Subjunctive Mood)
          b. Có hai lối (Voices)     
          + Lối hành động (Active Voice)
          Ex: I punish him. Tôi phạt hắn ta.
          + Lối thụ động (Passive Voice)
          Ex: He is punished by the teacher. Hắn ta bị thầy giáo phạt.
          c. Có hai dạng (Forms).
          + Dạng thường (Ordinary Form)
          Ex: He goes to school every morning. Sáng nào nó cũng đi học.
          + Dạng tiếp diễn (Progressive hay Continuous Form)
          Ex: He is going to school. Nó đang đi đến trường.
          * Để có khái niệm tổng quát và dễ nhớ cách chia động từ tiếng Anh, bạn có thể tham khảo bảng tóm tắt này:
         
PAST
Đã
Simple: Ed
Đã đang
Continuous: Was, Were + V + ing
Đã đã
Perfect: Had + PP (Past Participle)
Đã đã đang
Perfect Continuous: Had + been + V + ing
PRESENT
Hiện
Simple: To be
Hiện đang
Continuous: To be + V + ing 
Hiện đã
Perfect: Have, Has + PP
Hiện đã đang
Perfect Continuous: Have, Has + been + V + ing
FUTURE
Sẽ
Simple: 'll + Verb
Sẽ đang
Continuous: 'll + Be + Verb + ing
Sẽ đã
Perfect: 'll + have + PP
Sẽ đã đang
Perfect Continuous: 'll + have + been + V + ing

      Trên đây là phần giới thiệu sơ qua về các thì trong tiếng Anh. Thuận sẽ tiếp tục soạn thảo và đưa lên cách dùng chi tiết của các thì.





Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét