Dự Báo Thời Tiết

DỰ BÁO THỜI TIẾT THEO NHIỆT ĐỘ - THỜI GIAN - ĐỘ ẨM
Đồng Hới
Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh
Huế
Cà Mau
Nha Trang
 
 
Thời tiết một số vùng ở nước ta
 
Thời tiết Tp Hồ Chí Minh
 
Thời tiết Huế
 
Thời tiết Cà Mau
 
Thời tiết Nha Trang
+++ Chào mừng các bạn ghé thăm diễn đàn lớp Anh Văn K51E2 - Quảng Bình +++ Mong các bạn cùng chung sức để diễn đàn ngày càng phát triển +++

Tìm Kiếm Thông Tin

Thứ Tư, 27 tháng 10, 2010

Tenses and Forms (tt)

. Thì hiện tại thường (The Simple Present Tense)
          1.Tình huống sử dụng:
          a. Diễn tả một hành động xảy ra hiện tại, nói về thói quen hiện tại
          Ex:     I understand the proplem now
                   I usually get up at six. Tôi thường ngủ dậy lúc 6h.
                   I go to office every day. Hàng ngày tôi đến cơ quan.
          b. Trong những quy luật của tự nhiên hoặc sự thật bất di, bất dịch
          Ex:     The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
                   Water boils in 100C. Nước sôi ở 100 độ C
          c. Trong những việc có tính cách thời khóa biểu, diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai.
          Ex:     The train to Ha Noi starts at 5.30 am. Đoàn tàu đi Hà Nội xuất phát lúc 5.30 sáng.
                   We leave London at 10.00 next Tuesday. Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 sáng thứ 3.
          d. Phát biểu cảm tưởng
          Ex:     I like meat. I don't like fish. Tôi thích thịt. Tôi không thích cá.
          e. Dùng trong chỉ dẫn (Intructions)
          Ex:     Take one tablet twice a day.
          f. Dùng diễn tả một điều kiện
          Ex:     If he sees you, he'll give you a good talking-to. Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò.
          g.·Thay cho Hiện tại liên tiến của các động từ:
           Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love,Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive,Notice , Understand , Forget , Remember , Recollect ,Consist , Contain , Concern , Belong , Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có vẻ), Look (có vẻ), Seem (d­ờng nh­), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là), Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng), Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục)...
          Ex:     I want to see him right now. Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ, chứ không nói I am wanting to see him right now.
                   The meat smells of garlic. Thịt có mùi tỏi, chứ không nói The meat is smelling of garlic.
                   I perceive her smile as an ironic remark. Tôi nhận thấy nụ c­ười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai, chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark .
          h.·Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ...
          Ex:     When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza. The phone rings suddenly.She picks it up and listens quietly.As for him, the French officer smokes while staring into space.
                   Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không.  
          Thì hiện tại đơn thường dùng với 1 số phó từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là 1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.
          2. Cách chia động từ.
          2.1. Cách chia động từ ở dạng khẳng định (Affirmative):
          + Động từ nguyên thể to be (thì, là): <Ngôi> + to be = Ý nghĩa
          - Ngôi thứ nhất số ít: <Ngôi> + am
          I + am = I'm (Tôi là)
          - Ngôi thứ ba số ít: <Ngôi> + is
          he, she, it + is = he, she, it + 's (Anh ấy, chị ấy, nó   + là)
          - Các ngôi khác: <Ngôi> + are
          you, you, they, we + are = you, they, we + 're (Bạn, các bạn, họ, chúng tôi + là)
          Ex:     I'm a teacher. Tôi là một giáo viên
                   She is an engineer. Cô ấy là một kỹ sư.
                   They are students. Họ là những sinh viên.
          b. Động từ nguyên thể to have (có): <Ngôi> + to have = Ý nghĩa
          - Ngôi thứ ba số ít: <Ngôi> + has
          He has, she has, it has = He's, she's, it's
          - Các ngôi còn lại: <Ngôi> + have
          I have, you have, we have, you have, they have = I've, you've, we've, you've, they've.
          Ex:     I have a book. Tôi có một cuốn sách.
                   He has two children. Ông ấy có hai con.
          c. Động từ nguyên thể to do (làm): <Ngôi> + to do = Ý nghĩa
          - Ngôi thứ ba số ít: <Ngôi> + does
          He does, she does, it does
          - Các ngôi còn lại: <Ngôi> + do
          I do, you do, we do, you do, they do
          Ex:     I do my homework. Tôi làm bài tập ở nhà.
                   He does his exercises. Cậu ấy làm bài tập.
          d. Động từ nguyên thể to go (đi): <Ngôi> + to go = Ý nghĩa
          - Ngôi thứ 3 số ít: <Ngôi> + goes
          He goes, she goes, it goes
          - Các ngôi còn lại: <Ngôi> + go
          I go, you go, we go, you go, they go
          Ex:     You go to office. Bạn đi đến cơ quan.
                   She goes to school. Cô ấy đi đến trường.
          * Tóm lại: Đối với 03 loại động từ nguyên mẫu to have (có), to do (làm), to go (đi) khi chia sẽ có dạng như bảng sau:
Ngôi
Loại động từ nguyên thể
to have
to do
to go
He, she, it +
has
does
goes
I, you, we, you, they +
have
do
go

          e. Động từ khiếm khuyết (Defective Verbs):
          - Có 6 động từ thiếu khuyết:
Tên đtừ
Can
May
Must
Shall
Will
Ought (to)
Ý nghĩa
có thể
có lẽ
phải
sẽ, …
sẽ, …
phải, nên
          - <Ngôi> + Động từ khiếm khuyết = Ý nghĩa
Ngôi
Động từ khiếm khuyết
Động từ
I, you, he, she, it, we, you, they +
Can, may, must, shall,
 will, ought (to)
+ Verb
          * Lưu ý:
          - Động từ thiếu khuyết chỉ làm trợ động từ và khi chia vào ngôi nó không đổi dạng.
          - Động từ thiếu khuyết khi chưa chia không có to
          - Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s như động từ thường
          Ex:     I (you, we, she, he, they) can speak English very well.
          f. Động từ thường (Ordinary Verb): < Ngôi> + O.Verb = Ý nghĩa
          + Ở ngôi thứ ba số ít thêm s hoặc es ngay sau động từ thường theo quy tắc sau:
          - Nếu tận cùng bằng o, x, ss, sh, ch thì thêm es.
          to fix - he fixes; to cross - she crosses; to brush - he brushes …
          - Nếu tận cùng bằng y (đứng sau một phụ âm) trước khi thêm s phải đổi y thành ie.
          Ex:     to carry - he carries; to study - he studies
          Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S bình thường.
          Ex:     to play - He plays, To stay - She stays, To pay - He pays, To obey - He obeys.     
          - Các trường hợp còn lại thêm s
          Ex:     Động từ nguyên thể to speak (nói):
Ngôi
ĐT nguyên thể to speak
He, she, it +
speaks
I, you, we, you, they +
speak
                    We speak English.
                   She speaks English.
          2.2. Cách chia động từ ở dạng phủ định (Nagetive):
          a. Đối với động từ khiếm khuyếtto be:
          Thêm not vào phía sau động từ đã chia
          Ex:     I am not a teacher. Tôi không phải là một giáo viên.
                   She is not a pupil. Cô ấy không phải là một học sinh.
                   You must not go to the door. Bạn không được đi đến cửa.
          b. Đối với các động từ còn lại:
          - Chia động từ to do cho chủ từ
          - Thêm not
          - Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>
Ngôi
Trợ động từ

Verb
I, you, we, you, they 
do
not
Bare Infinitive
She, he, it
does
not
Bare Infinitive
          - to speak, to play … là Infinitive;  speak,  play … là Bare Infinitive.
          * Lưu ý: Riêng < to have > có thể dùng 2 cách phủ định:
          - Không dùng trợ từ:
          Ex:     He has not a book.
          - Dùng trợ từ
          Ex:     He does not have a book.
          Ex:     You do not do your execrices. Bạn không làm bài tập.
                   He speak English - He does not speak English. Anh ấy không nói tiếng Anh.( Speak ở ngôi thứ 3 số ít nhưng không thêm s nửa).
                   She goes to school - She does not go to school. Cô ấy không đến trường.
          2.3. Cách thành lập dạng nghi vấn (Question):
          a. Đối với động từ khiếm khuyếtto be:
          - Sau khi chia đảo động từ lên đầu câu
          Ex:     Am I a teacher ? Tôi có phải là một giáo viên không ?
                   Is not she a pupil ? Cô ấy không phải là học sinh à ?
                   Can they swim ? Họ có thể bơi không ?
          b. Đối với các động từ còn lại:
          - Chia động từ to do cho chủ từ
          - Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>
          - Đảo trợ động từ lên đầu câu
Trợ động từ

Ngôi
Verb
do
not (nếu có)
I, you, we,
you, they 
Bare Infinitive
does
not (nếu có)
She, he, it
Bare Infinitive
          Ex:     Do I speak English ? Tôi có nói tiếng Anh không ?
                   Doesn't he speak English ? Ông ấy không nói tiếng Anh ? (speak chứ không là speaks).
                   Doesn't she go to school ? Cô ấy không đến trường ? ( go chứ không goes).
          * Lưu ý: Riêng < to have > có thể dùng 2 dạng nghi vấn:
          - Không dùng trợ từ:
          Ex:     Has he a book ?
          - Dùng trợ từ:
          Ex:     Does he have a book ?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét