. Thì hiện tại thường (The Simple Present Tense)
1.Tình huống sử
dụng:
a.
Diễn tả một hành động xảy ra hiện tại, nói về thói quen hiện tại
Ex: I understand the proplem now
I usually get up
at six. Tôi thường ngủ dậy lúc 6h.
I go to office every day. Hàng ngày
tôi đến cơ quan.
b. Trong những quy luật của tự nhiên
hoặc sự thật bất di, bất dịch
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
Water boils in
100C. Nước sôi ở 100 độ C
c. Trong những việc có
tính cách thời khóa biểu, diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai.
Ex: The train to Ha Noi starts at
5.30 am. Đoàn tàu đi Hà Nội xuất phát lúc 5.30 sáng.
We leave London at 10.00 next Tuesday. Chúng tôi rời Luân
Đôn lúc 10 sáng thứ 3.
d. Phát biểu cảm tưởng
Ex: I like meat. I don't like fish. Tôi thích thịt. Tôi không
thích cá.
e. Dùng trong chỉ dẫn (Intructions)
Ex: Take one
tablet twice a day.
f. Dùng diễn tả một
điều kiện
Ex: If he sees you, he'll give you a good
talking-to. Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò.
g.·Thay cho Hiện tại
liên tiến của các động từ:
Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe,
Hate, Love,Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive,Notice ,
Understand , Forget , Remember , Recollect ,Consist , Contain , Concern ,
Belong , Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có vẻ), Look (có vẻ),
Seem (dờng nh), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa
là), Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức),
Hold (chứa đựng), Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục)...
Ex: I want to see him right now. Tôi muốn gặp hắn ngay
bây giờ, chứ không nói I am wanting to see him right now.
The meat smells of
garlic. Thịt có mùi tỏi, chứ không nói The meat is smelling of garlic.
I perceive
her smile as an ironic remark. Tôi nhận thấy nụ cười của cô ta là một lời nhận
xét mỉa mai, chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark .
h.·Diễn tả hoạt cảnh
sân khấu, tin tức thể thao ...
Ex: When the curtain rises, a French officer is making
advances to Eliza. The phone rings suddenly.She picks it up and listens
quietly.As for him, the French officer smokes while staring into space.
Khi màn kéo
lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc
điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút
thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không.
Thì hiện tại đơn thường
dùng với 1 số phó từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là 1 số phó từ
chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.
2. Cách chia động từ.
2.1. Cách chia động từ ở dạng khẳng định (Affirmative):
+ Động từ nguyên thể to
be (thì, là): <Ngôi> + to be = Ý nghĩa
- Ngôi thứ nhất số ít: <Ngôi>
+ am
I + am = I'm (Tôi là)
- Ngôi thứ ba số ít: <Ngôi>
+ is
he, she, it + is = he,
she, it + 's (Anh ấy, chị ấy, nó + là)
- Các ngôi khác: <Ngôi>
+ are
you, you, they, we +
are = you, they, we + 're (Bạn, các bạn, họ, chúng tôi + là)
Ex: I'm a teacher. Tôi là một giáo viên
She is an
engineer. Cô ấy là một kỹ sư.
They are
students. Họ là những sinh viên.
b. Động từ nguyên thể to have (có): <Ngôi> + to have = Ý nghĩa
- Ngôi thứ ba số ít:
<Ngôi> + has
He has, she has, it has
= He's, she's, it's
- Các ngôi còn lại:
<Ngôi> + have
I have, you have, we
have, you have, they have = I've, you've, we've, you've, they've.
Ex: I have a book. Tôi có một cuốn sách.
He has two
children. Ông ấy có hai con.
c. Động từ nguyên thể to do (làm): <Ngôi> + to do = Ý nghĩa
- Ngôi thứ ba số ít:
<Ngôi> + does
He does, she does, it
does
- Các ngôi còn lại:
<Ngôi> + do
I do, you do, we do,
you do, they do
Ex: I do my homework. Tôi làm bài tập ở nhà.
He does his
exercises. Cậu ấy làm bài tập.
d. Động từ nguyên thể to go (đi): <Ngôi> + to go = Ý nghĩa
- Ngôi thứ 3 số ít:
<Ngôi> + goes
He goes, she goes, it
goes
- Các ngôi còn lại:
<Ngôi> + go
I go, you go, we go,
you go, they go
Ex: You go to office. Bạn đi đến cơ quan.
She goes to
school. Cô ấy đi đến trường.
* Tóm lại: Đối với 03 loại động từ nguyên mẫu to have (có), to do
(làm), to go (đi) khi chia sẽ có dạng như bảng sau:
Ngôi
|
Loại động từ nguyên thể
|
||
to have
|
to do
|
to go
|
|
He, she, it +
|
has
|
does
|
goes
|
I, you, we, you, they +
|
have
|
do
|
go
|
e. Động từ khiếm khuyết
(Defective
Verbs):
- Có 6 động từ thiếu
khuyết:
Tên đtừ
|
Can
|
May
|
Must
|
Shall
|
Will
|
Ought (to)
|
Ý nghĩa
|
có thể
|
có lẽ
|
phải
|
sẽ, …
|
sẽ, …
|
phải, nên
|
- <Ngôi> + Động
từ khiếm khuyết = Ý nghĩa
Ngôi
|
Động từ khiếm khuyết
|
Động từ
|
I, you, he, she, it, we, you, they +
|
Can, may, must, shall,
will,
ought (to)
|
+ Verb
|
* Lưu ý:
- Động từ thiếu khuyết
chỉ làm trợ động từ và khi chia vào ngôi nó không đổi dạng.
- Động từ thiếu khuyết
khi chưa chia không có to
-
Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s như động từ
thường
Ex: I (you, we, she, he, they) can speak English very well.
f. Động từ thường (Ordinary Verb): < Ngôi> + O.Verb = Ý nghĩa
+ Ở ngôi thứ ba số ít
thêm s hoặc es ngay
sau động từ thường theo quy tắc sau:
- Nếu tận cùng bằng o, x, ss, sh, ch thì thêm es.
to fix - he fixes; to
cross - she crosses; to brush - he brushes …
- Nếu tận cùng bằng y (đứng sau một phụ âm) trước khi thêm s phải đổi y
thành ie.
Ex: to carry -
he carries; to study - he studies
Tuy
nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S bình thường.
Ex: to play - He plays, To stay - She stays, To
pay - He pays, To obey - He obeys.
- Các trường hợp còn
lại thêm s
Ex: Động từ nguyên thể to
speak (nói):
Ngôi
|
ĐT nguyên thể to speak
|
He, she, it +
|
speaks
|
I, you, we, you, they +
|
speak
|
We speak English.
She speaks
English.
2.2. Cách chia động từ ở dạng phủ định (Nagetive):
a.
Đối với động từ khiếm khuyết và to be:
Thêm not vào phía sau động từ đã chia
Ex: I am not a
teacher. Tôi không phải là một giáo viên.
She is not a pupil. Cô ấy không phải là một học sinh.
You must not go to the door. Bạn không được đi đến cửa.
b. Đối với các động từ
còn lại:
- Chia động từ to do cho chủ từ
- Thêm not
- Thêm động từ chính
dạng <Bare Infinitive>
Ngôi
|
Trợ động từ
|
|
Verb
|
I, you, we, you, they
|
do
|
not
|
Bare Infinitive
|
She, he, it
|
does
|
not
|
Bare Infinitive
|
- to speak, to play …
là Infinitive; speak, play … là Bare Infinitive.
* Lưu ý: Riêng < to have > có
thể dùng 2 cách phủ định:
- Không dùng trợ từ:
Ex: He has not a
book.
- Dùng trợ từ
Ex: He does not
have a book.
Ex: You do not do
your execrices. Bạn không làm bài tập.
He speak English - He does not
speak English. Anh ấy không nói tiếng Anh.( Speak ở ngôi thứ 3 số ít
nhưng không thêm s nửa).
She goes to school - She does not
go to school. Cô ấy không đến trường.
2.3. Cách thành lập dạng nghi vấn (Question):
a.
Đối với động từ khiếm khuyết và to be:
- Sau khi chia đảo động
từ lên đầu câu
Ex: Am I a teacher ? Tôi có phải là một giáo viên
không ?
Is not she a pupil ? Cô ấy không phải là học sinh à ?
Can they
swim ? Họ có thể bơi không ?
b. Đối với các động từ
còn lại:
- Chia động từ to do cho chủ từ
- Thêm động từ chính
dạng <Bare Infinitive>
-
Đảo trợ động từ lên đầu câu
Trợ động từ
|
|
Ngôi
|
Verb
|
do
|
not (nếu có)
|
I, you, we,
you, they
|
Bare Infinitive
|
does
|
not (nếu có)
|
She, he, it
|
Bare Infinitive
|
Ex: Do I speak English ? Tôi có nói tiếng Anh không ?
Doesn't he speak
English ? Ông ấy không nói tiếng Anh ? (speak chứ không là speaks).
Doesn't she go to
school ? Cô ấy không đến trường ? ( go chứ không goes).
* Lưu ý: Riêng < to have > có
thể dùng 2 dạng nghi vấn:
- Không dùng trợ từ:
Ex: Has he a
book ?
- Dùng trợ từ:
Ex: Does he have a book ?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét