Dự Báo Thời Tiết

DỰ BÁO THỜI TIẾT THEO NHIỆT ĐỘ - THỜI GIAN - ĐỘ ẨM
Đồng Hới
Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh
Huế
Cà Mau
Nha Trang
 
 
Thời tiết một số vùng ở nước ta
 
Thời tiết Tp Hồ Chí Minh
 
Thời tiết Huế
 
Thời tiết Cà Mau
 
Thời tiết Nha Trang
+++ Chào mừng các bạn ghé thăm diễn đàn lớp Anh Văn K51E2 - Quảng Bình +++ Mong các bạn cùng chung sức để diễn đàn ngày càng phát triển +++

Tìm Kiếm Thông Tin

Chủ Nhật, 31 tháng 10, 2010

Đôi dòng tâm tư của BCS

Học kỳ vừa qua ACE lớp ta cùng với BCS đã nêu cao tinh thần đoàn kết tập thể, cùng nhau học tập, hoàn thành tốt kỳ thi. 

Xin cảm ơn mọi người đã tin tưởng và ủng hộ BCS.

Nhìn nhận và đánh giá lại quá trình học và thi, mỗi người trong lớp chúng ta tùy theo điều kiện hoàn cảnh lịch sử, môi trường làm việc, động cơ học tiếng Anh khác nhau nên sẽ dẫn đến sự không đồng bộ về trình độ và quan điểm học Tiếng Anh. Những ai học được, học tốt tiếng Anh ở trong lớp mọi người đều biết và ghi nhận. Nên theo BCS các anh, chị cũng đừng nên thắc mắc lắm về kết quả học tập của mình và so sánh với các ACE khác trong lớp dẫn đến tình trạng mất đoàn kết nội bộ, gây tai tiếng ra ngoài không hay cho lắm. Hãy để spare time đó nghiên cứu tài liệu, đăng bài viết lên diễn đàn để đóng góp cho lớp, giúp đỡ mọi người trong lớp cùng học, cùng tiến bộ. Học Anh văn là một quá trình tích lũy, những ai chưa giỏi học dần rồi sẽ giỏi, không thể ép buộc ngày một, ngày hai được.

Đây là học kỳ đầu tiên, mọi người cũng còn nhiều lúng túng và bỡ ngỡ. Các thầy cô giáo cũng rất thông cảm với lớp nên việc học và ra đề thi cũng không khó lắm so với level của  Cử nhân Anh văn. Sang học kỳ II, các thầy cô giáo sẽ nâng cao hơn nửa mức độ quản lý quá trình học tập và thi cử. BCS cũng xin thông báo với mọi người cùng biết.


Trên đây là một số đánh giá và quan điểm của BCS lớp về kỳ học vừa qua. Mọi người có chính kiến gì khác có thể email trực tiếp cho BCS theo địa chỉ: quangthuantk25@gmail.com


Sáng ngày 05/11/2010 lớp ta học tiếp Kỳ II, bắt đầu bằng môn Ngữ pháp.



Thứ Sáu, 29 tháng 10, 2010

Thông báo lịch thi học kỳ

- Từ 7h đến 9h 15 thi môn ngử âm
- Từ 9h 20 đến 11h thi môn ngử pháp
Chiều
Thi môn nghe và nói
Sáng chủ nhật
- Thi môn đọc hiểu
- Từ 9h đến 11h thi môn viết .
- Sau khi kết thúc thi sẻ tổng kết học kỳ liên hoan kính mời toàn thể anh chị em tham gia .
- Chúc cả lớp thi thành công tốt đẹp.

Vở Ngữ pháp

Môn ngữ pháp không có đề cương. Thuận quét vở của mình lên đây, ACE nào không đi học chỉ cần tải ảnh về rồi in ra nhé.









ACE có thể tải file ngu phap. dbf bấm vào theo đường dẫn này, tải về rồi in ra cũng được: Vở môn ngữ pháp 
Để xem được cần có phần mềm đọc file dbf. Bạn có thể tải phần mềm Foxit Reader từ mục Phần mềm hay của trang.

Thứ Năm, 28 tháng 10, 2010

Lịch thi

Đúng 7h sáng mai, tức ngày 30/10/2010 lớp ta sẽ thi tại trung tâm.
Đề nghị mọi người đi đúng giờ.
ACE nào chưa nộp quỹ lớp thì bổ sung gấp vào ngày mai để lớp được hoạt động tốt, đặc biệt là trong kỳ thi này. Vào cuối kỳ thi BCS sẽ công bố kinh phí đã chi tiêu một cách minh bạch và đầy đủ.
Lớp sẽ tổ chức sơ kết kỳ I vào chiều chủ nhật sau khi thi xong. ( Mỗi người đóng 100 nghìn nhé).

Thứ Tư, 27 tháng 10, 2010

Tenses and Forms (tt)

. Thì hiện tại thường (The Simple Present Tense)
          1.Tình huống sử dụng:
          a. Diễn tả một hành động xảy ra hiện tại, nói về thói quen hiện tại
          Ex:     I understand the proplem now
                   I usually get up at six. Tôi thường ngủ dậy lúc 6h.
                   I go to office every day. Hàng ngày tôi đến cơ quan.
          b. Trong những quy luật của tự nhiên hoặc sự thật bất di, bất dịch
          Ex:     The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
                   Water boils in 100C. Nước sôi ở 100 độ C
          c. Trong những việc có tính cách thời khóa biểu, diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai.
          Ex:     The train to Ha Noi starts at 5.30 am. Đoàn tàu đi Hà Nội xuất phát lúc 5.30 sáng.
                   We leave London at 10.00 next Tuesday. Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 sáng thứ 3.
          d. Phát biểu cảm tưởng
          Ex:     I like meat. I don't like fish. Tôi thích thịt. Tôi không thích cá.
          e. Dùng trong chỉ dẫn (Intructions)
          Ex:     Take one tablet twice a day.
          f. Dùng diễn tả một điều kiện
          Ex:     If he sees you, he'll give you a good talking-to. Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò.
          g.·Thay cho Hiện tại liên tiến của các động từ:
           Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love,Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive,Notice , Understand , Forget , Remember , Recollect ,Consist , Contain , Concern , Belong , Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có vẻ), Look (có vẻ), Seem (d­ờng nh­), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là), Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng), Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục)...
          Ex:     I want to see him right now. Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ, chứ không nói I am wanting to see him right now.
                   The meat smells of garlic. Thịt có mùi tỏi, chứ không nói The meat is smelling of garlic.
                   I perceive her smile as an ironic remark. Tôi nhận thấy nụ c­ười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai, chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark .
          h.·Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ...
          Ex:     When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza. The phone rings suddenly.She picks it up and listens quietly.As for him, the French officer smokes while staring into space.
                   Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không.  
          Thì hiện tại đơn thường dùng với 1 số phó từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là 1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.
          2. Cách chia động từ.
          2.1. Cách chia động từ ở dạng khẳng định (Affirmative):
          + Động từ nguyên thể to be (thì, là): <Ngôi> + to be = Ý nghĩa
          - Ngôi thứ nhất số ít: <Ngôi> + am
          I + am = I'm (Tôi là)
          - Ngôi thứ ba số ít: <Ngôi> + is
          he, she, it + is = he, she, it + 's (Anh ấy, chị ấy, nó   + là)
          - Các ngôi khác: <Ngôi> + are
          you, you, they, we + are = you, they, we + 're (Bạn, các bạn, họ, chúng tôi + là)
          Ex:     I'm a teacher. Tôi là một giáo viên
                   She is an engineer. Cô ấy là một kỹ sư.
                   They are students. Họ là những sinh viên.
          b. Động từ nguyên thể to have (có): <Ngôi> + to have = Ý nghĩa
          - Ngôi thứ ba số ít: <Ngôi> + has
          He has, she has, it has = He's, she's, it's
          - Các ngôi còn lại: <Ngôi> + have
          I have, you have, we have, you have, they have = I've, you've, we've, you've, they've.
          Ex:     I have a book. Tôi có một cuốn sách.
                   He has two children. Ông ấy có hai con.
          c. Động từ nguyên thể to do (làm): <Ngôi> + to do = Ý nghĩa
          - Ngôi thứ ba số ít: <Ngôi> + does
          He does, she does, it does
          - Các ngôi còn lại: <Ngôi> + do
          I do, you do, we do, you do, they do
          Ex:     I do my homework. Tôi làm bài tập ở nhà.
                   He does his exercises. Cậu ấy làm bài tập.
          d. Động từ nguyên thể to go (đi): <Ngôi> + to go = Ý nghĩa
          - Ngôi thứ 3 số ít: <Ngôi> + goes
          He goes, she goes, it goes
          - Các ngôi còn lại: <Ngôi> + go
          I go, you go, we go, you go, they go
          Ex:     You go to office. Bạn đi đến cơ quan.
                   She goes to school. Cô ấy đi đến trường.
          * Tóm lại: Đối với 03 loại động từ nguyên mẫu to have (có), to do (làm), to go (đi) khi chia sẽ có dạng như bảng sau:
Ngôi
Loại động từ nguyên thể
to have
to do
to go
He, she, it +
has
does
goes
I, you, we, you, they +
have
do
go

          e. Động từ khiếm khuyết (Defective Verbs):
          - Có 6 động từ thiếu khuyết:
Tên đtừ
Can
May
Must
Shall
Will
Ought (to)
Ý nghĩa
có thể
có lẽ
phải
sẽ, …
sẽ, …
phải, nên
          - <Ngôi> + Động từ khiếm khuyết = Ý nghĩa
Ngôi
Động từ khiếm khuyết
Động từ
I, you, he, she, it, we, you, they +
Can, may, must, shall,
 will, ought (to)
+ Verb
          * Lưu ý:
          - Động từ thiếu khuyết chỉ làm trợ động từ và khi chia vào ngôi nó không đổi dạng.
          - Động từ thiếu khuyết khi chưa chia không có to
          - Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s như động từ thường
          Ex:     I (you, we, she, he, they) can speak English very well.
          f. Động từ thường (Ordinary Verb): < Ngôi> + O.Verb = Ý nghĩa
          + Ở ngôi thứ ba số ít thêm s hoặc es ngay sau động từ thường theo quy tắc sau:
          - Nếu tận cùng bằng o, x, ss, sh, ch thì thêm es.
          to fix - he fixes; to cross - she crosses; to brush - he brushes …
          - Nếu tận cùng bằng y (đứng sau một phụ âm) trước khi thêm s phải đổi y thành ie.
          Ex:     to carry - he carries; to study - he studies
          Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S bình thường.
          Ex:     to play - He plays, To stay - She stays, To pay - He pays, To obey - He obeys.     
          - Các trường hợp còn lại thêm s
          Ex:     Động từ nguyên thể to speak (nói):
Ngôi
ĐT nguyên thể to speak
He, she, it +
speaks
I, you, we, you, they +
speak
                    We speak English.
                   She speaks English.
          2.2. Cách chia động từ ở dạng phủ định (Nagetive):
          a. Đối với động từ khiếm khuyếtto be:
          Thêm not vào phía sau động từ đã chia
          Ex:     I am not a teacher. Tôi không phải là một giáo viên.
                   She is not a pupil. Cô ấy không phải là một học sinh.
                   You must not go to the door. Bạn không được đi đến cửa.
          b. Đối với các động từ còn lại:
          - Chia động từ to do cho chủ từ
          - Thêm not
          - Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>
Ngôi
Trợ động từ

Verb
I, you, we, you, they 
do
not
Bare Infinitive
She, he, it
does
not
Bare Infinitive
          - to speak, to play … là Infinitive;  speak,  play … là Bare Infinitive.
          * Lưu ý: Riêng < to have > có thể dùng 2 cách phủ định:
          - Không dùng trợ từ:
          Ex:     He has not a book.
          - Dùng trợ từ
          Ex:     He does not have a book.
          Ex:     You do not do your execrices. Bạn không làm bài tập.
                   He speak English - He does not speak English. Anh ấy không nói tiếng Anh.( Speak ở ngôi thứ 3 số ít nhưng không thêm s nửa).
                   She goes to school - She does not go to school. Cô ấy không đến trường.
          2.3. Cách thành lập dạng nghi vấn (Question):
          a. Đối với động từ khiếm khuyếtto be:
          - Sau khi chia đảo động từ lên đầu câu
          Ex:     Am I a teacher ? Tôi có phải là một giáo viên không ?
                   Is not she a pupil ? Cô ấy không phải là học sinh à ?
                   Can they swim ? Họ có thể bơi không ?
          b. Đối với các động từ còn lại:
          - Chia động từ to do cho chủ từ
          - Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>
          - Đảo trợ động từ lên đầu câu
Trợ động từ

Ngôi
Verb
do
not (nếu có)
I, you, we,
you, they 
Bare Infinitive
does
not (nếu có)
She, he, it
Bare Infinitive
          Ex:     Do I speak English ? Tôi có nói tiếng Anh không ?
                   Doesn't he speak English ? Ông ấy không nói tiếng Anh ? (speak chứ không là speaks).
                   Doesn't she go to school ? Cô ấy không đến trường ? ( go chứ không goes).
          * Lưu ý: Riêng < to have > có thể dùng 2 dạng nghi vấn:
          - Không dùng trợ từ:
          Ex:     Has he a book ?
          - Dùng trợ từ:
          Ex:     Does he have a book ?

đề cương môn nghe

- Môn nghe các bạn ôn luyện theo bài kiểm tra điều kiện có 2 phần phân đầu nghe đơn giản điền khoanh các từ phần 2 nghe hiểu sắp xêp
- Môn ngử pháp học tất cã các bài đả học ai đi học không đầy đủ thì pho to vở người học đủ nhất để thi môn này không có giới hạn.
- Môn đọc hiểu các bài luận và trả lời như bài kiểm tra điều kiện
Chúc các bạn luyện tập thành công trong kỳ thi.

Talk about yourself/your family/your likes and dislikes/future plants



Đây là bài viết của Thuận nói về chủ đề:  Talk about yourself/ your family/ your likes and dislikes/ your future plants. Mong mọi người góp ý để chúng ta cùng học tốt, thi tốt nhé.
Talk about:
a. Yourself:
          My name is Nguyen Quang Thuan. I was born in Hue city. I'm 29 years old. I'm an engineer of information technology and a BA degree in economics. Now, I'm working at Quang Binh social security. I stay at Tran Nhat Duat street, Dong Hoi city
b. Your family
          My family live in Hue city. There are five members in my family: my parents, my younger sister, my younger brother and me. Both my parents are teachers at secondary school, my sister is teacher too. She teaches in the foodstuff department of Agriculture and Forestry Hue university. My brother has just graduated industrial college.
          My parents love me very much and give me the best of everything. Although I live far from my home, I often visit them at weekend.
c. Your likes and dislikes
          First of all, I really enjoy sport but I can only play badminton, swimming and chess. Secondly, I like drink coffee, read newspapers and listen to music every morning. I aslo like talk on the phone with my friends in the spare time. Also, I like watching TV and reading books before going to bed.
          I dislike getting up late and wasting time because time is gold. Time is gold because every second time is passing and you can't go back to change it. I don't like winter because the weather is too cold. Finally, I hate war because it is the cause of death and loss.
d. Your future plants
          I'm single, so I'll find a girlfriend. Then I will get married.
          I will try to complete the degree course in English next year so that I can master the English language. Then I will study economics master.
          I will buy a new car when I have a lot of money.

Thứ Hai, 25 tháng 10, 2010

Thông báo đề cương môn viết

Môn viết sẻ thi với 5 chủ đề chính:
- Viết thư
- Tả người
- Tã nơi chốn
- Xác định câu chủ đề , phát triển chủ đề.
- Câu chủ đề , phát triển chủ đề.

Chúc các bạn ôn thi thành công!

Thời gian thi kết thúc học phần

Dự tính môn Nói và môn Nghe sẽ mất khoảng 1 buổi. Môn Nghe sẽ nghe bằng băng Cassette chứ không phải là Computer.
Các môn còn lại thời gian làm bài 120 phút.
Các bạn chú ý ôn tập. Đề thi sẽ khó và dài hơn nhiều so với đề kiểm tra. 
Hội đồng xem thi gồm 5 người: 4 người ở Khoa Ngoại ngữ và 01 người ở trung tâm đào tạo ĐH Vinh.

Đề cương kiểm tra môn nói. Các bạn cố gắng học nhé

1. Talk about :
- Yourself/ your family/ your likes and dislikes/ your future plants/ your hobbies
- things you like to do in your free time/ kind of sport(s) you like/ why.
2. Which do you prefer? Travelling by car, train or bicycle? Why?
3. How to make and accept invitations in English.
- You are talking to a friend. Invite him to come to your birthday lunch./ come to the cinema/ play tennis with you this afternon…
- How to refuse an invitation: Your friend invites you to go to the cinema with him tonight. How can you refuse?...
4. How to give advice in English.
For example: I want to speak English better. What should I do?
Chúc các bạn thành công trong kỳ thi.


Chủ Nhật, 24 tháng 10, 2010

thông báo kế hoạch thi học kỳ lớp

sáng thứ 7 ngày 30 tháng 10 năm 2010 thi
các bạn ôn tập theo đề cương của các cô đả có trên blok nhé!
ngay mai sẻ có đề cương môn nói cô Cao Phương và môn ngử âm của cô Lan Phương. các bạn chú ý ôn tập tốt nhé.
Lớp sẻ chia làm 2 phòng 4 đến 5 giao viên ( hội đồng thi ) coi thi .
Chiều Ngày 31 kết thúc thi. cả lớp sẻ tổ họp mặt tổng kết kỳ 1 mời tất cả anh chị em là thành viên lớp K51E2 tập trung tham gia đông đủ .
Chúc cả lớp thành công trọn vẹn.

Thứ Tư, 20 tháng 10, 2010

HƯỚNG DẪN ÔN THI MÔN NGỮ ÂM

Chào các anh chị!

Để giúp các anh chị chuẩn bị tốt hơn cho kì thi môn ngữ âm sắp tới, tôi gửi một số định hướng về cấu trúc và nội dung bài thi như sau:
Theo qui định, thời gian làm bài sẽ là 90 phút. Nội dung là các bài tập tổng hợp các kiến thức mà các anh chị đã học. Cụ thể là:
-         Sounds of English: Nhận diện và phát âm các âm tiết (có thể là âm tiết đầu hoặc âm tiết cuối của từ cho sẵn; vì vậy đòi hỏi các anh chị cần nắm vững cách phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cũng như qui tắc về phát âm các từ có đuôi “s”, đuối “ed” và những âm tiết câm (silent letter) thường gặp; Ngoài ra còn có bài tập về phiên âm một số từ cho sẵn hoặc nhận diện từ qua các phiên âm cho sẵn). Phần phát âm này chiếm tỉ trọng tương đối lớn.
-         Word stress: Các anh chị cần ôn tập các cách đánh trọng âm cho từng loại từ và các trường hợp đặc biệt để có thể áp dụng vào làm bài tập.
-         Connected speech: Bao gồm các bài tập tự luận và một số bài nghe giống như bài kiểm tra giữa kì.
-         Intonation: Các anh chị cần nắm vững hai lọai ngữ điệu cơ bản là “Lên” (Rising) và “Xuống” (Falling) cùng các loại câu sử dụng mỗi loại ngữ điệu trên để làm bài tập nhận diện.

Đề nghị các anh chị (đặc biệt là các anh chị vắng học nhiều) ôn tập kĩ để có thể làm bài thi tốt nhất.

Chúc các anh chị bình tĩnh, tự tin và đạt kết quả tốt!

Cô Lan Phương

Thứ Hai, 18 tháng 10, 2010

Chúc mừng chị em ngày phụ nữ Việt Nam 20 -10


THƠ TẶNG CHỊ EM

Tuyển chồng chất lượng,
Lương tháng không tiêu.
Không được nói nhiều,
Không cho cãi vợ.

Phải biết đi chợ,
Nấu nướng, quét nhà.
Không được la cà,
Rượu chè cờ bạc.

Không được lười nhác,
Phải tắm hàng ngày,
Không được xỉn say,
Không hay "tá lả",

Không được quậy phá
Không đánh vợ con.
Không béo, không lùn
Không gầy, không ốm

Thức khuya dậy sớm
Nghe vợ chăm con.
Biết mua phấn son
Làm quà cho vợ

Mua đồ không hớ.
Cao ráo, thông minh
Thấy con gái xinh
Không được xí xớn

Không được tí tởn
Gái gú, bia ôm.
Râu ria bờm xờm
Phải cạo cho sạch.

Nếu nhà có khách,
Được phép ra oai,
Nhưng không có ai,
Vợ là số một!

Chủ Nhật, 17 tháng 10, 2010

Đáp án nội dung học và kiểm tra môn Listening I

I. Lessons
Starter Unit: Learning to listen

Task 1. Three people are talking about the menthods they use to improve their listening skill. Listen and fill in the blanks.
   + Gloria: watching movies
   + Francisco: books on tape - English speaker
   + Min - hee: listening test  - news in English
  
Unit 1: Pleased to meet you

Task 1. Listen and circle the best respond.
1.b. Yeah, that's right
2.a. New York, actually
3.c. Yes, I'm
4. b. Yes, it is
5. b. big

Task 2. Listen to the conversation with Gianni and fill in the missing information.
1. Italy
2. job
3. bank
4. school
5. university
6. listening 
7. quickly
9. world
10. song

Task 3. You will listen to the news in special English and fill in the missing words.
1. economy
2. report
3. weeks
4. November
5. forty - nine
6. control
7. Americans
8. Wednesday
9. businesses
10. buying

Task 4. Listen to the song and fill in the blank with the most suitable word. 

Hello - Lionel Richie

I've been alone with you inside my mind
And in my dreams(1) I've kissed your lips a thousand times
I sometimes see you pass outside my door
Hello, is it me you're looking for?


I can see it in your eyes
I can see it in your smile(2)
You're all I've ever wanted, (and) my arms are open wide
'Cause you know just(3) what to say
And you know just what to do
And I want to tell you so much, I love you ...


I long to see the sunlight(4) in your hair
And tell you time and time again how much I care
Sometimes I feel my heart will overflow(5)
Hello, I've just got to let you know


'Cause I wonder where you are(7)
And I wonder what you do
Are you somewhere feeling lonely, or is someone loving you?
Tell me how to win(8) your heart
For I haven't got a clue
But let me start by saying, I love you ... 
Unit 2: Pleased to meet you
A. Look at family tree and complete the chart below.


1. Malcom is Claire's husband, Sam's father, Kevin's grandfather.
Malcom là chồng của Claire, cha của Sam và ông nội của Kenvin
2. Esther is Karla's daughter and Carrie sister.
3. Claire is Sam's mother and Kevin's grandmother.
4. Sam is Andrew's brother and Gil's uncle.
5. Kevin is Sam's son and Adrew's nephew.
6. Karla is Sam's wife and Gil's aunt.
7. Kevin is Malcom's grandson and Gil's cousin.
8. Esther (or Carrie) is Claire's granddaughter and Andrew niece.

B. Talk with your partner. Make your family tree. Answer quetions about your family members.

Task 1. Listen. How is the speaker related to each person ? Circle the correct answer.
1. son
2. uncle
3. granddaughter
4. cousin
5. nephew

Task 2. Listen and circle the best response.
1.b. No, just sister
2.a. Yes, it is
3.c. How old is she ?
4.a. Two
5.d. My aunt and uncle
6.a. Do you really ?

Task 3. Listen and complete Allie's family tree.
 II. Test

A. Listen and circle the best answer.
1.b. No, I'm not
2.c. Yes, it is
3.c. No, English
4.a. Yes, I am
5.b. That's right
6.a. Pleased to meet you 

B. Listen the instructions and number (2-7)
4. Click on the photo
..... Insert the disk into your computer.
6. Type a file name
3. Use the search the engine to look for photos.
1. Type your name and employee number.
7. Press 'Save' to store it on your computer.
2. Open the cataloge page.
5. Choose 'Save Picture As ...


      Đây là một bài nghe chỉ dẫn các bước lưu trữ (or copy) một tập tin hình ảnh đã tồn tại thành một tập tin khác với một tên khác trên máy tính của bạn.
      Do ảnh hưởng của mưa lụt nên cô giáo chưa có thời gian hệ thống được các file nghe theo giáo trình đã photo cho lớp. Vì vậy, Thuận sẽ sớm liên lạc với cô giáo để lấy những file này, sau đó đưa lên diễn đàn.
      
      Khoa đã thông báo sẽ thi vào hai ngày : 30,31/10/2010. Các thông tin và tài liệu liên quan đến việc thi cử sẽ được BCS lớp cập nhật liên tục trên diễn đàn. Đề nghị mọi người thường xuyên theo dõi nắm bắt thông tin.

      Mong mọi người lớp ta cùng nêu cao tinh thần đoàn kết, cố gắng học tập và cùng vượt qua kỳ thi đầu tiên này.






TENSES AND FORMS

CÁC THÌ VÀ DẠNG (P1)
(TENSES AND FORMS)
I. Các thì (Tenses)
          Trong tiếng Việt để diễn tả quá khứ, hiện tại và tương lai ta chỉ cần dùng 3 chữ : đã, đang, sẽ là đủ nhưng trong tiếng Anh người ta lại phân ra:
          + Quá khứ có 4 thời điểm, tình huống.
          + Hiện tại có 4 thời điểm, tình huống.
          + Tương lai có 4 thời điểm, tình huống.
          Một thời điểm được gọi là một thì (Tense).
          Động từ dùng trong câu phải chia theo một công thức của một thì nào đó, tùy theo điều kiện của câu ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
II. Cách chia động từ
          Trong tiếng Anh có hai loại động từ:
          1. Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
          To be, to have, to do, to dare, to need, can, may, must, shall, will, ought và used (to).
          Loại này chia làm ba nhóm:
          a. to be, to have: Vừa là trợ động từ vừa là động từ thường.
          b. Động từ khuyết thiếu (Defective Verbs).
          Can, may, must, shall, will, ought to (chỉ dùng làm trợ động từ và không dùng ở các thì, thức, dạng).
          c. Một số động từ đặc biệt.
          to do, to dare, to need, used (to): Có trường hợp dùng làm trợ động từ, có trường hợp làm động từ.
          2. Động từ thường (Odinary Verbs).
          Ngoại trừ những động từ trên còn lại là động từ thường
          Ex: to work, to sing, to play, to read
          3. Cách chia động từ.
          a. Có bốn thức.
          + Thức chỉ định (Indicative Mood).
          + Thức mệnh lệnh (Imperative Mood).
          + Thức điều kiện (Conditional Mood)
          + Thức giả định (Subjunctive Mood)
          b. Có hai lối (Voices)     
          + Lối hành động (Active Voice)
          Ex: I punish him. Tôi phạt hắn ta.
          + Lối thụ động (Passive Voice)
          Ex: He is punished by the teacher. Hắn ta bị thầy giáo phạt.
          c. Có hai dạng (Forms).
          + Dạng thường (Ordinary Form)
          Ex: He goes to school every morning. Sáng nào nó cũng đi học.
          + Dạng tiếp diễn (Progressive hay Continuous Form)
          Ex: He is going to school. Nó đang đi đến trường.
          * Để có khái niệm tổng quát và dễ nhớ cách chia động từ tiếng Anh, bạn có thể tham khảo bảng tóm tắt này:
         
PAST
Đã
Simple: Ed
Đã đang
Continuous: Was, Were + V + ing
Đã đã
Perfect: Had + PP (Past Participle)
Đã đã đang
Perfect Continuous: Had + been + V + ing
PRESENT
Hiện
Simple: To be
Hiện đang
Continuous: To be + V + ing 
Hiện đã
Perfect: Have, Has + PP
Hiện đã đang
Perfect Continuous: Have, Has + been + V + ing
FUTURE
Sẽ
Simple: 'll + Verb
Sẽ đang
Continuous: 'll + Be + Verb + ing
Sẽ đã
Perfect: 'll + have + PP
Sẽ đã đang
Perfect Continuous: 'll + have + been + V + ing

      Trên đây là phần giới thiệu sơ qua về các thì trong tiếng Anh. Thuận sẽ tiếp tục soạn thảo và đưa lên cách dùng chi tiết của các thì.